Wednesday, 24 Apr 2024
Kiến thức vay vốn

Vay 150 triệu trong 5 năm ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu? Cách tính

Vay 150 triệu trong 5 năm Agribank là hình thức vay dài hạn. Vậy lãi suất so với vay ngắn hạn, trung hạn có ưu đãi hơn không? Số tiền lãi phải trả trong 5 năm là bao nhiêu? Cách tính lãi suất vay vốn Agribank. Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây của appfinance.vn

Các gói vay 150 triệu 5 năm Agribank

Cho vay hạn mức quy mô nhỏ

  • Đối tượng cho vay: Khách hàng cá nhân, hộ gia đình
  • Hạn mức vay: Tối đa 300.000.000 VND (Ba trăm triệu đồng)
  • Thời gian vay: Ngắn, trung hạn (theo từng nhu cầu vốn cụ thể của khách hàng)
  • Lãi suất: Theo quy định của từng kỳ
  • Mục đích vay vốn: đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng, kinh doanh…

Phương thức cho vay:

  • Cho vay từng lần
  • Cho vay theo hạn mức quy mô nhỏ
  • Cho vay thấu chi

Cho vay lưu vụ

Khách hàng đang còn dư nợ theo HĐTD/sổ vay vốn đã ký kết, khi khách hàng tiếp tục có nhu cầu vay vốn sẽ được Agribank kéo dài thời hạn vay vốn sang chu kỳ sản xuất tiếp theo 

Người dân dễ dàng tiếp cận vay vốn tại hơn 2.300 điểm giao dịch của Agribank

  • Đối tượng cho vay: Khách hàng cá nhân, hộ gia đình
  • Hạn mức vay: Căn cứ vào nhu cầu vay, không vượt quá dư nợ của chu kỳ trước
  • Thời gian vay: Tối đa 12 tháng, không vượt quá thời gian còn lại của chu kỳ sản xuất tiếp theo
  • Lãi suất: Theo quy định của từng kỳ
  • Mục đích vay vốn: Thanh toán các chi phí nuôi trồng, chăm sóc các cây trồng, vật nuôi có tính chất mùa vụ theo chu kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc các cây lưu gốc, cây công nghiệp có thu hoạch hàng năm
  • Phương thức giải ngân: Mỗi HĐTD/sổ vay vốn chỉ được vay lưu vụ 1 lần

Cho vay hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp

(Theo quyết định 68/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ)

  • Đối tượng cho vay: khách hàng cá nhân, pháp nhân.
  • Mục đích: Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam mua máy, thiết bị nằm trong danh mục chủng loại máy, thiết bị sản xuất trong nước, nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố và đầu tư các dự án máy, thiết bị (bao gồm cả nhà xưởng) được thẩm định theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
  • Thời gian cho vay: ngắn/trung/dài hạn
  • Mức cho vay:

Mức cho vay tối đa để mua các loại máy, thiết bị theo quy định theo danh mục chủng loại máy, thiết bị sản xuất trong nước, nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố bằng 100% giá trị hàng hóa.

Đối với các khoản vay thực hiện các dự án đầu tư dây chuyền máy, thiết bị giảm tổn thất trong nông nghiệp (bao gồm cả nhà xưởng); các dự án chế tạo máy, thiết bị sản xuất nông nghiệp: mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự án

  • Mức hỗ trợ lãi suất:

Đối với các khoản vay để mua máy, thiết bị nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp: Hỗ trợ 100% trong hai năm đầu, 50% trong năm thứ ba.

Đối với các khoản vay thực hiện các dự án đầu tư dây chuyền máy, thiết bị giảm tổn thất trong nông nghiệp (bao gồm cả nhà xưởng); các dự án chế tại máy, thiết bị sản xuất nông nghiệp: Hỗ trợ phần chênh lệch giữa lãi suất cho vay đối với các khoản vay dài hạn, trung hạn bằng đồng Việt Nam và lãi suất tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.

  • Lãi suất: Theo quy định của Agribank trong từng thời kỳ.
  • Bảo đảm tiền vay: Agribank xem xét cho vay có/không có tài sản bảo đảm.

Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh

  • Đặc điểm: Agribank cho vay đối với khách hàng là cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu vốn hợp pháp ngoài nhu cầu vốn phục vụ đời sống, bao gồm nhu cầu vốn của pháp nhân, cá nhân và nhu cầu vốn của hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân mà cá nhân vay vốn là chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân.
  • Mức cho vay: Tối đa 100% nhu cầu vốn.
  • Cho vay ngắn hạn: Tối đa 100% nhu cầu vốn.
  • Cho vay trung hạn: Tối đa 75% tổng nhu cầu vốn.
  • Cho vay dài hạn: Tối đa 70% tổng nhu cầu vốn.
  • Lãi suất: Theo quy định của Agribank trong từng thời kỳ.
  • Bảo đảm tiền vay: Agribank xem xét cho vay có/không có tài sản bảo đảm.
  • Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần;
  • Trả nợ gốc và lãi vốn vay: trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận.

Các hình thức vay 150 triệu 5 năm Agribank?

Hiện nay với số tiền vay lớn hơn100 triệu, nếu không cần gấp thì tốt nhất bạn nên tìm đến các ngân hàng lớn và uy tín như Agribank để có được mức lãi suất ưu đãi nhất.

Có 2 hình thức vay phổ biến tại Agribank: Vay tín chấp và vay thế chấp.

Trong đó, vay tín chấp sẽ có thủ tục ít hơn, không cần bạn phải có bất cứ tài sản nào như nhà cửa, đất đai để cầm cố cho ngân hàng. Tuy nhiên mức lãi suất sẽ cao hơn vay có tài sản thế chấp khá nhiều.

Vì vậy bạn nên cân nhắc các điều kiện và mức lãi suất mà lựa chọn hình thức thích hợp cho bản thân.

vay-150-trieu-trong-5-nam-agribank
Vay 150 triệu trong 5 năm Agribank

Vay 150 triệu trong 5 năm Agribank lãi suất bao nhiêu?

  • Vay vốn để kinh doanh: Lãi suất từ 8 – 10%/năm
  • Vay tiêu dùng: Từ 10 – 10.5%/năm
  • Cho vay để mua nhà ở: Từ 9 – 10.5%/năm
  • Cho vay thấu chi: Từ 13 – 16%/năm
  • Cho vay với mục đích nông nghiệp: Lãi trung bình 7%/năm

Để tính được mức lãi suất mà mình phải trả hàng tháng, bạn có thể dựa vào công thức sau:

Số tiền lãi phải trả = (Dư nợ vay thực tế x Số ngày thực tế kỳ tính lãi x Lãi suất vay tính theo năm): 365 ngày

Agribank cũng cung cấp cho khách hàng công cụ tính toán khoản vay nhanh chóng và chính xác. Tất cả việc cần làm là bạn truy cập vào địa chỉ sau: https://www.agribank.com.vn/vn/cong-cu-tinh-toan. Sau đó, nhập thông tin khoản vay mình cần tra cứu.

vay-150-trieu-trong-5-nam-agribank-lai-suat-bao-nhieu
Vay 150 triệu trong 5 năm Agribank lãi suất bao nhiêu?

Cách tính lãi vay 150 triệu 5 năm Agribank

Dưới đây là kết quả mang tính chất tham khảo với khoản vay 150 triệu 5 năm tại Agribank.

#Kì trả nợSố gốc còn lạiGốcLãiTổng tiền
02021-05-04
12021-06-04147,500,0002,500,0001,250,0003,750,000
22021-07-04145,000,0002,500,0001,229,1673,729,167
32021-08-04142,500,0002,500,0001,208,3333,708,333
42021-09-04140,000,0002,500,0001,187,5003,687,500
52021-10-04137,500,0002,500,0001,166,6673,666,667
62021-11-04135,000,0002,500,0001,145,8333,645,833
72021-12-04132,500,0002,500,0001,125,0003,625,000
82022-01-04130,000,0002,500,0001,104,1673,604,167
92022-02-04127,500,0002,500,0001,083,3333,583,333
102022-03-04125,000,0002,500,0001,062,5003,562,500
112022-04-04122,500,0002,500,0001,041,6673,541,667
122022-05-04120,000,0002,500,0001,020,8333,520,833
132022-06-04117,500,0002,500,0001,000,0003,500,000
142022-07-04115,000,0002,500,000979,1673,479,167
152022-08-04112,500,0002,500,000958,3333,458,333
162022-09-04110,000,0002,500,000937,5003,437,500
172022-10-04107,500,0002,500,000916,6673,416,667
182022-11-04105,000,0002,500,000895,8333,395,833
192022-12-04102,500,0002,500,000875,0003,375,000
202023-01-04100,000,0002,500,000854,1673,354,167
212023-02-0497,500,0002,500,000833,3333,333,333
222023-03-0495,000,0002,500,000812,5003,312,500
232023-04-0492,500,0002,500,000791,6673,291,667
242023-05-0490,000,0002,500,000770,8333,270,833
252023-06-0487,500,0002,500,000750,0003,250,000
262023-07-0485,000,0002,500,000729,1673,229,167
272023-08-0482,500,0002,500,000708,3333,208,333
282023-09-0480,000,0002,500,000687,5003,187,500
292023-10-0477,500,0002,500,000666,6673,166,667
302023-11-0475,000,0002,500,000645,8333,145,833
312023-12-0472,500,0002,500,000625,0003,125,000
322024-01-0470,000,0002,500,000604,1673,104,167
332024-02-0467,500,0002,500,000583,3333,083,333
342024-03-0465,000,0002,500,000562,5003,062,500
352024-04-0462,500,0002,500,000541,6673,041,667
362024-05-0460,000,0002,500,000520,8333,020,833
372024-06-0457,500,0002,500,000500,0003,000,000
382024-07-0455,000,0002,500,000479,1672,979,167
392024-08-0452,500,0002,500,000458,3332,958,333
402024-09-0450,000,0002,500,000437,5002,937,500
412024-10-0447,500,0002,500,000416,6672,916,667
422024-11-0445,000,0002,500,000395,8332,895,833
432024-12-0442,500,0002,500,000375,0002,875,000
442025-01-0440,000,0002,500,000354,1672,854,167
452025-02-0437,500,0002,500,000333,3332,833,333
462025-03-0435,000,0002,500,000312,5002,812,500
472025-04-0432,500,0002,500,000291,6672,791,667
482025-05-0430,000,0002,500,000270,8332,770,833
492025-06-0427,500,0002,500,000250,0002,750,000
502025-07-0425,000,0002,500,000229,1672,729,167
512025-08-0422,500,0002,500,000208,3332,708,333
522025-09-0420,000,0002,500,000187,5002,687,500
532025-10-0417,500,0002,500,000166,6672,666,667
542025-11-0415,000,0002,500,000145,8332,645,833
552025-12-0412,500,0002,500,000125,0002,625,000
562026-01-0410,000,0002,500,000104,1672,604,167
572026-02-047,500,0002,500,00083,3332,583,333
582026-03-045,000,0002,500,00062,5002,562,500
592026-04-042,500,0002,500,00041,6672,541,667
602026-05-0402,500,00020,8332,520,833
Tổng tiền150,000,00038,125,000188,125,000

Những ai được vay 150 triệu 5 năm Agribank?

Agribank sẽ chấp nhận cho vay vốn khi bạn có đủ điều kiện sau:

  • Là nam nằm trong độ tuổi 18 – 60 tuổi, nữ từ 18 – 55 tuổi (đủ 18 tuổi tại thời điểm vay, 55 -60 tuổi tại thời điểm đã tất toán xong khoản vay)
  • Có thu nhập ổn định và có khả năng chi trả.
  • Không nợ xấu trong thời gian đi vay vốn.
  • Nếu vay thế chấp thì bạn cần phải có tài sản để bảo đảm.
  • Có sổ hộ khẩu ở nơi mà Agribank hỗ trợ.

Nợ xấu có vay Agribank được không?

Dính nợ xấu tức là bạn đã từng hoặc đang có khoản nợ quá hạn. Nợ xấu là điều tối kỵ của các ngân hàng nói chung và Agribank nói riêng. Agribank sẽ nghi ngờ khả năng trả nợ của người có nợ xấu. Và tùy theo mức độ xếp hạng nhóm nợ xấu mà Agribank sẽ đưa ra kết luận cuối cùng.

– Đối với nợ xấu nhóm 1, ngân hàng sẽ xem xét và cho vay nếu như đã thanh toán đầy đủ tiền nợ gốc và phí phạt.

– Nợ xấu nhóm 2 sẽ có thể vay được tiền ở Agribank nếu như bạn chứng minh được khả năng trả nợ hoặc có tài sản thế chấp.

– Nợ xấu từ nhóm 3 đến 5: Bất kể ngân hàng Agribank hay ngân hàng nào cũng đều không cho các bạn vay vốn nữa. Ngay cả khi đã thanh toán hết số tiền nợ thì cũng phải vượt qua thời gian thử thách là 5 năm mới tiếp tục vay.

Cách vay 150 triệu trong 5 năm Agribank

Hồ sơ thủ tục vay

Để được xét duyệt vay vốn tại ngân hàng Nông nghiệp Agribank, khách hàng cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Giấy tờ tùy thân: Chứng minh thư/thẻ căn cước/hộ chiếu.
  • Giấy tờ chứng minh được mục đích sử dụng vay vốn.
  • Giấy tờ chứng minh thu nhập: Bảng lương, sao kê bảng lương, hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm công tác,…
  • Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu ngân hàng Nông nghiệp).
  • Giấy tờ liên quan tới tài sản đảm bảo (nếu vay theo hình thức thế chấp)

Đây là thủ tục chung, tuy nhiên tùy vào từng đối tượng khách sẽ có các thủ tục riêng. Nếu bạn là doanh nghiệp, công ty, bạn cần chuẩn bị thêm các giấy tờ sau:

  • Giấy đăng ký kinh doanh.
  • Giấy tờ chứng minh tình hình hoạt động kinh doanh.

Quy trình vay

Vay 150 triệu Agribank trong 5 năm với quy trình thao tác gồm các bước như hướng dẫn bên dưới:

  • Bước 1 Liên hệ với quầy dịch vụ ngân hàng để gặp chuyên viên tư vấn, hướng dẫn.
  • Bước 2: Nhân viên Agribank tư vấn gói vay phù hợp với nguyện vọng khách hàng. Kết hợp theo đó là lãi suất, hạn mức vay cho phép và thời gian thanh toán trong bao lâu.
  • Bước 3: Nếu thống nhất với gói vay được đề xuất, giao dịch viên sẽ hướng dẫn khách hàng hoàn tất hồ sơ vay
  • Bước 4: Khách hàng nộp hồ sơ cho chuyên viên tín dụng và ngân hàng sẽ cử nhân viên đi xác minh, thẩm định tài sản thế chấp đối với vay thế chấp. Còn vay tín chấp thì nhân viên sẽ xác minh uy tín KH qua CIC để kiểm tra nợ xấu.
  • Bước 5: Agribank thông báo đến KH: đồng ý hay từ chối cho vay 150 triệu trong 5 năm.
  • Bước 6: Ngân hàng gửi hợp đồng yếu cầu khách hàng đọc kĩ hợp đồng. Hỏi lại nếu thắc mắc rồi tiến hành ký vào hợp đồng vay
  • Bước 7: Agribank giải ngân bằng tiền mặt hoặc vào tài khoản ngân hàng của KH. KH sẽ nhận được thông báo thời gian giải ngân.

Vay 150 triệu 5 năm Agribank không có tiền trả phải làm sao?

Cuộc sống thì không lúc nào cũng thuộm buồm xuôi gió. Làm ăn thua lỗ khiến hoạt động kinh doanh phá sản đưa người vay vào cảnh túng quẫn không có tiền trả nợ.

Nếu là vay có tài sản đảm bảo. Thì ngân hàng sẽ thu hồi vốn bằng cách thực hiện theo đúng pháp luật, cưỡng chế để toàn quyền quyết định với tài sản thế chấp.

Nếu là vay tín chấp không có tài sản thế chấp. Cũng đừng tư tưởng đến việc bùng nợ tẩu tán. Vì Agribank sẽ nhờ cơ quan chức năng can thiệp để đòi nợ. Mặt khác, tên của bạn sẽ được tổng hợp trong danh sách nợ xấu của CIC (Trung tâm Thông tin và Tín dụng).

Sau khi theo dõi bài viết vay 150 triệu trong 5 năm Agribank. Mọi người đã hiểu rõ lãi suất mình cần trả cho ngân hàng là bao nhiêu. Cũng như sáng tỏ được những băn khoăn về vấn đề vay Agribank khi dính nợ xấu.